Bad sector là gì? Phần mềm fix bad sector ổ cứng

Bad sector có thể xảy ra trên tất cả các thiết bị lưu trữ ổ cứng. Nếu không fix bad sớm thì sớm muộn ổ cứng cũng sẽ bị bad trên toàn bộ ổ, không chỉ mất dữ liệu mà ổ cũng không thể sửa chữa được nữa. Khi mới phát hiện ra ổ cứng bị bad sector bạn hãy thử áp dụng phần mềm fix bad sector ổ cứng ngay để tránh những hậu quả đáng tiếc khác.

phần mềm fix bad sector ổ cứng

1. Tổng quan về bad sector

Một khu vực bad trên ổ cứng sẽ không thể sử dụng để đọc và ghi dữ liệu bình thường được. Chẳng hạn như bạn có một thiết bị ổ cứng bị thiệt hại vật lý đối với bề mặt đĩa thì có nghĩa từ tính trên bề mặt đĩa đã kém đi rất nhiều.
Khi một ổ cứng bị bad sector ở một khu vực nào đó trên bề mặt đĩa thì nó sẽ không thể khởi động được bình thường, mở dữ liệu tại vùng bad sẽ làm cho máy tính bị treo đơ và có thể không mở ra được. Lúc đầu chỉ là một những biểu hiện nhỏ thường chưa ảnh hưởng đến quá trình của người sử dụng. Nên rất ít người để ý đến cho đến khi bad toàn bộ ổ cứng. Có 2 loại bad sector: bad sector phần cứng và bad sector logic.

2. Dấu hiệu nhận biết ổ cứng bị bad sector

Ổ cứng có thể là một trong những thiết bị mong manh nhất trong các bộ phận của một chiếc máy tính. Nếu không được bảo quản, giữ gìn cẩn thận, sẽ có nguy cơ mất dữ liệu. Bad là tình trạng thường gặp nhất ở ổ cứng. Nếu bạn biết các dấu hiệu cảnh báo trước, bạn có cơ hội tốt để ngăn ngừa mức độ thiệt hại. Hãy nhìn vào một số dấu hiệu cho biết ổ cứng có thể chứa các bad sector.
– Thiết bị trở thành định dạng RAW và không thể truy cập. Khi bạn cố gắng truy cập vào nó, bạn sẽ nhận được thông báo lỗi như ” Location is not available. Drive: \ is not accessible. Data error (cyclic redundancy check).

Tham khảo: khôi phục dữ liệu bị raw

– Phải mất nhiều thời gian để chạy một chương trình hoặc đọc dữ liệu nào đó trong máy tính. Máy tính chậm hoặc đóng băng khi ổ cứng bị hỏng trong kết nối.
– Ổ cứng có tiếng ồn lạ khi máy tính khởi động hoặc bạn cố gắng truy cập dữ liệu trong ổ đĩa này.
– Khi bạn muốn thực hiện định format nhanh cho thiết bị, định dạng sẽ không thành công với thông báo lỗi “Windows was unable to complete the format”.

dấu hiệu nhận biết ổ cứng bị Bad Sector
– Windows tiếp tục bật lên một thông điệp cho người dùng cho biết ” Windows detected a hard disk problem” và đề xuất sao lưu dữ liệu.
– Windows và BSOD bị chậm lại rất nhiều. Máy tính bắt đầu khởi động ì ạch hoặc hệ thống luôn kết thúc khởi động bằng màn hình xanh chết chóc.
– Có những công cụ có thể đọc dữ liệu SMART ổ cứng. Nếu nó cho thấy ổ đĩa cứng là thất bại, nghĩa là ổ đĩa có thể đã có khu vực bị bad sector.

Nguyên nhân ổ cứng bị bad sector

Tuổi thọ ổ cứng: Giống như các thiết bị điện tử khác, ổ cứng cũng có tuổi thọ dự kiến. Nếu ổ cứng của bạn đã được sử dụng trong một thời gian dài, nó có thể sẽ bị hỏng và các bad sector có thể đã được tạo ra theo thời gian.
– Tắt máy tính không đúng cách: Các ổ cứng trong ổ cứng quay với tốc độ cao khi làm việc, vì đầu từ phải đọc dữ liệu từ vị trí khác trên đĩa. Khi mất điện đột ngột hoặc tắt hệ thống không đúng cách, đầu từ và đĩa từ của ổ cứng sẽ bị buộc phải dừng lại chỗ. Trong quá trình này, đầu từ có thể chạm hoặc chà lên bề mặt đĩa, làm hỏng khu vực đó và gây ra các bad sector. Tương tự như vậy, nếu ổ cứng gắn ngoài được cắm trực tiếp từ máy tính không an toàn, có thể sẽ gây ra các sector xấu.
– Lắc hoặc gõ: Mặc dù nhiều nhà sản xuất đã cố gắng hết sức để có thể kích hoạt chức năng chống sốc, điều đó không có nghĩa là bạn không còn phải lo lắng về việc làm vỡ ổ, lắc ổ, gõ ổ… Tất cả các hành động đánh rơi ổ cứng hoặc rơi máy tính xách tay xuống sàn, cùng những va đập quá mức, đặc biệt là khi đĩa đang làm việc, có thể dẫn đến các bad sector nghiêm trọng.
– Chất lượng ổ kém: Ổ cứng có chất lượng thấp thường có tuổi thọ tổng thể ngắn hơn, Loại ổ cứng như vậy có thể chứa các sector xấu khi nó được sản xuất.
– Bụi: Bụi là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất thường bị người dùng bỏ qua. Vì đầu rất gần đĩa cứng, nếu có bụi rơi vào đĩa, các sector xấu sẽ xảy ra sớm.

3. Phần mềm fix bad sector ổ cứng

PartitionGuru Free là phần mềm miễn phí tương thích với tất cả các phiên bản Windows và cho phép bạn tìm hiểu xem ô cứng có lỗi hay không. Nó có thể kiểm tra và fix các bad sector cho ổ cứng và các thiết bị lưu trữ khác. PartitionGuru Free là phần mềm miễn phí trong quản lý phân vùng và phục hồi dữ liệu phần mềm đáng tin cậy và được đề xuất bởi hàng triệu người dùng. Làm thế nào để kiểm tra các bad sector bằng cách sử dụng miễn phí phần mềm sửa chữa khu vực xấu?
Bước 1: Khởi động PartitionGuru và phát hiện phần mềm. Lựa chọn ổ đĩa cần kiểm tra đĩa sau đó chọn mục “Verify or Repair Bad Sectors”.

phần mềm fix bad sector ổ cứng
Bước 2: Nhấn nút “Start Verify” trên giao diện để kiểm tra bad và sau đó PartitionGuru bắt đầu thực hiện quét bề mặt đãi để tìm các bad sector. Trước khi bắt đầu, bạn có thể đặt giá trị thời gian chờ hoặc quét dải ô bằng cách nhập giá trị chính xác. Nếu bạn không phải là chuyên gia và không có kinh nghiệm về các cài đặt, bạn chỉ có thể làm theo giá trị mặc định.
Bước 3: Trong quá trình kiểm tra các bad sector, PartitionGuru sẽ hiển thị các thông tin chi tiết về các sector ổ cứng. Các lĩnh vực bị đánh dấu màu đỏ có nghĩa là bị hỏng (bị bad).
Bước 4: Khi quét hoàn tất, PartitionGuru báo cáo có bao nhiêu thành phần bad được tìm thấy. Bạn có thể nhấp vào nút “save report” để lưu kết quả quét.
Việc sử dụng phần mềm fix bad sector ổ cứng sẽ giúp người dùng có được sự chuẩn bị, đề phòng tốt nhất trong quá trình sử dụng và lưu trữ dữ liệu.

Hướng dẫn khôi phục dữ liệu bị Raw

Vấn đề thiết bị lưu trữ bị lỗi Raw là một trong những tình huống rất phổ biến thường xảy ở mọi người dùng. Nếu bạn đang phải đối mặt với tình trạng này thì cũng đừng lo lắng, vì với sự phát triển của công nghệ, chúng ta có rất nhiều cách có thể khôi phục dữ liệu bị Raw rất nhanh.

1. Hệ thống tệp Raw là gì?

Raw, còn được gọi là hệ thống tập tin Raw, nó là một hệ thống làm cho phân vùng không thể sử dụng để truy cập dữ liệu trong đó. Nghĩa là windows sẽ không thể nhận diện được định dạng Raw. Dẫn dến việc khôi phục dữ liệu bị raw trở nên quan trọng với người dùng.Khôi phục dữ liệu bị raw

2. Triệu chứng của ổ cứng bị Raw là gì?

  • Các đấu hiệu của một ổ cứng bị Raw là nó không thể truy cập được. Đa số người dùng sẽ nhận được các thông báo như “the disk in drive is not formatted. Do you want to format it now?”.
  • Khi kiểm tra các thuộc tính của một ổ cứng bị định dạng Raw, nó sẽ hiện thị dung lượng là 0 byte, mặc dù người dùng vẫn lưu trong đó rất nhiều dữ liệu.
  • Người dùng sẽ nhận được thông báo khi cố gắng truy cập vào một ổ đĩa bị Raw. Đều hiện ra yêu cầu “D:\ is not accessible” (D có thể thay thế bằng tên phân vùng cụ thể cần truy cập).
  • Trong disk management các ổ đĩa bị báo hiện thị phân vùng Raw hoặc chưa xác định

3. Nguyên nhân cho lỗi RAW

Lỗi RAW là một vấn đề có thể gây ra bởi nhiều lý do, bao gồm:

  1. Ổ cứng hay bất kỳ thiết bị lưu trữ nào khác sẽ bi định dạng RAW vì định dạng chưa kịp hoàn thành sau khi bạn format nhầm, đang xóa thì hủy đột ngột.
  2. Rút ổ cứng khỏi PC không an toàn khi sử dụng
  3. Tháo thẻ nhớ ra khỏi máy ảnh kỹ thuật số hoặc điện thoại thông minh mà không tắt thiết bị
  4. Lưu các tập tin vào thiết bị khi đầy thẻ
  5. Thiết bị lưu trữ bị tấn công bởi vi rút
  6. Mất điện đột ngột trong quá trình đang làm việc như chuyển các tập tin từ ổ này sang ổ khác.

4. Giái pháp khôi phục dữ liệu bị Raw

Cho dù là ổ cứng gắn ngoài hoặc cứng cứng trong, thẻ nhớ hay usb thì điều đầu tiên nhất là phải làm rõ có dữ liệu quan trọng hay không. Nếu có dữ liệu quan trọng, trước tiên bạn có thể áp dụng theo giải pháp này.

Bước 1: Tải phần mềm fix lỗi về máy tính, tất nhiên chương trình này đảm bảo đủ tiêu chuẩn và điều kiện để có thể lấy lại toàn bộ dữ liệu cần thiết đã bị mất do lỗi logic.

Bước 2: Sau khi đã cài đặt xong phần mềm, hãy khởi động nó lên. Trong giao diện chính, bạn có thể dễ dàng nhìn thấy 3 mô đun. Nhưng quan trọng nhất là bạn cần phải chọn đúng tính năng. Hãy nhấn vào “Lost Partition revovery”.

Bước 3: Phần mềm sẽ đưa bạn vào giao diện để chọn một ổ cứng cần fix lỗi Raw, khi đã lựa chọn đúng ổ cứng rồi chọn next.

Bước 4: Sau ít phút, các dữ liệu bị định dạng raw sẽ được tìm thấy. Lúc này bạn hãy lưu dữ liệu sang một ổ cứng mới, và sau đó xử lý ổ cứng đang bị raw để có thẻ sử dụng lại. Bạn có thể tham khảo cách tạo phân vùng ổ cứng.Khôi phục dữ liệu bị raw

5. Làm thế nào để hạn chế tình trạng ổ cứng bị định dạng Raw

  1. Bất cứ khi nào bạn cần tháo phương tiện lưu trữ khỏi máy tính của hãy nhớ gỡ bỏ nó một cách an toàn.
  2. Tháo thẻ nhớ như: thẻ SD, microSD, miniSD, SDHC, SDXC, CF hoặc XD từ điện thoại di động hoặc máy ảnh kỹ thuật số bằng cách tắt thiết bị trước.
  3. Không lưu dữ liệu được tải xuống từ trang web không an toàn vào ổ cứng của bạn, thanh bộ nhớ hoặc thiết bị lưu trữ khác vì nó có thể chứa vi-rút có thể làm hỏng hệ thống tệp của thiết bị.

Với các thông tin về hướng dẫn khôi phục dữ liệu bị Raw cùng nguyên nhân cũng như dấu hiệu về một thiết bị đang ở định dạng Raw sẽ là kiến thức bổ ích cho mọi độc giả đang phải đối mặt với tình huống này.

Tham khảo thêm:
Giải pháp cứu dữ liệu ổ cứng bị rơi, ổ cứng kêu lạch cạch
Cứu dữ liệu ổ cứng giá rẻ tại Hà Nội

Tại sao ổ cứng HDD bị lỗi?

Tại sao ổ cứng HDD bị lỗi? Sự cố ổ cứng có thể xảy ra tên bất kỳ máy tính, và kết quả có thể là dữ liệu bị mất, ổ cứng không thể sử dụng được. Khi ổ cứng bị lỗi, thường dữ liệu bị mất sẽ không thể thay thế được. Biết được nguyên nhân tại sao ổ cứng HDD bị lỗi? trong bài sẽ có những giải pháp thích hợp để bảo vệ dữ liệu.

Tại sao ổ cứng HDD bị lỗi??

Việc thất bại ổ cứng có thể xảy ra do nhiều lý do khác nhau, phổ biến nhất vẫn là lỗi do người dùng gây ra, cả trực tiếp và gián tiếp. Dưới đây là một số triệu chứng phổ biến nhất mà chúng tôi gặp phải trong quá trình cứu dữ liệu cho khách hàng.Tại sao ổ cứng HDD bị lỗi
Lỗi tự nhiên: Mọi ổ cứng đều sẽ hết thời sử dụng, trung bình một ổ cứng chỉ có tuổi kéo dài từ khoảng 3 – 5 năm trong điều kiện bình thường. Rất ít trường hợp sử dụng được đến 10 năm hoặc hơn. Khi ổ cứng sắp đến hạn tuổi thọ, nó sẽ bắt đầy xuất hiện những triệu chứng báo hiệu ổ cứng sắp chết.
Những tác động vật lý: Khi bị tác động mạnh như rơi ổ cứng, bị đồ vật nặng rơi vào máy tính (laptop), case máy tính bị đổ… dù tác động nhẹ hay mạnh đều làm các thành phần ổ cứng bị tác động và khiến nó bị lỗi. Những dấu hiệu thường thấy đó là ổ cứng không nhận, ổ phát ra tiếng kêu, hay tiếng ồn lạ…
Lỗi điện tử: Trong quá trình sử dụng, máy của bạn bị ngắt điện đột ngột, hay nguồn điện sử dụng qua máy bị tăng đột ngột sẽ khiến cho ổ cứng dễ dàng xảy ra lỗi. Khi đang sử dụng, tự dung máy tính nóng một cách bất thường sẽ đe dọa đến ổ cứng.
Những lỗi logic: Không phải lỗi logic nào cũng tác động mạnh mẽ đến ổ cứng, nhưng những trường hợp như tập tin bị hỏng, registry bị thay đổi sai cách, format ổ cứng liên tục… thì sẽ làm cho ổ cứng dễ dàng bị lỗi.
Lỗi do nhà sản xuất: Nhiều ổ cứng không hề có tác động gì từ bên ngoài vào nhưng vẫn bị lỗi, đó có thể là lỗi kỹ thuật từ nhà sản xuất.

Khi ổ cứng bị lỗi sẽ gây ảnh hưởng gì đến người dùng?

Khi ổ cứng bị lỗi sẽ đe dọa đến toàn bộ hoạt động của máy tính, đặc biệt là trong quá trình vừa sử dụng ổ để cài hệ điều hành, vừa sử dụng để lưu trữ dữ liệu. Máy tính bị rơi vào trạng thái chập, treo thậm chí là không thể sử dụng được tùy thuộc vào mức độ lỗi nhẹ hay nặng.
Ngoài đe dọa đến hoạt động của máy tính, còn đe dọa đến dữ liệu đang được lưu trong ổ cứng. Nguy cơ không thể sử dụng được dữ liệu và mất dữ liệu vĩnh viễn rất cao. Trong trương hợp trong ổ không có dữ liệu quan trong, bạn chỉ cần thay thế ổ cứng mới vào sử dụng.Tại sao ổ cứng HDD bị lỗi

Mẹo ngăn ngừa ổ cứng bị lỗi

Người dùng máy tính có thể ngăn ngừa mọi trường hợp bị lỗi từ máy tính, bao gồm lỗi ổ cứng. Cách tốt nhất là quan sát thật kỹ các dấu hiệu từ một ổ cứng. Nếu một ổ hdd hoạt động bình thường sẽ không có tác động vật lý nào từ bên ngoài vào thì sẽ có nhiều dấu hiệu thông báo về lỗi ổ cứng trong quá trình sử dụng máy.
Môi trường sinh sống có thời tiết quá nóng cũng là nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến ổ cứng. Bạn hoàn toàn có thể dựa vào nguyên nhân “Tại sao ổ cứng HDD bị lỗi?” để đưa ra những giải pháp tốt nhất để bảo vệ dữ liệu.
Tại sao ổ cứng HDD bị lỗi?? đây là câu hỏi mà bất kỳ người dùng nào cũng thắc mắc khi gặp phải. Với những lý do ở trên hi vọng sẽ làm bạn hài lòng. Hiện nay tại các trung tâm cứu dữ liệu, có nhiều thiết bị chuyên dụng hiện đại có thể khôi phục lại dữ liệu ổ cứng bị lỗi. Nhưng phí dữ liệu thường khá đắt, do vậy chúng tôi khuyên người dùng nên thường xuyên sao lưu dữ liệu thường xuyên theo định kỳ để ngăn ngừa mất mát dữ liệu.

Tham khảo thêm:
Cứu dữ liệu ổ cứng giá rẻ tại Hà Nội
Cách sửa máy tính tại nhà khi máy tính bị lỗi

Bad sector là gì? Làm thế nào để sửa lỗi bad sector?

Gần đây có rất nhiều trường hợp khách hàng mang ổ cứng đến các trung tâm cứu dữ liệu, nguyên nhân là do ổ cứng bị bad sector (ổ cứng bad). Vậy bad sector là gì? Làm thế nào để sửa lỗi bad sector?

Bad sector là gì?

Bad sector là tình trạng một vùng, một cụm nhỏ không gian bị khiếm khuyết, bị lỗi khiến cho các dữ liệu trong ổ cứng không thể đọc được cũng không thể ghi được. Có rất nhiều người nghĩ rằng ổ đĩa bad xảy ở trên cả ổ cứng thể rắn SSD nhưng thực chất bad sector chỉ xảy ra trên ổ cứng HDD.
Những ổ đĩa bị bad vẫn có thể sử dụng, nhưng máy sẽ thường xuyên ở trong tình trạng chậm chạp, thậm chí là treo máy. Đồng thời các dữ liệu được tạo ra trên ổ đĩa sẽ không thể ghi hay đọc được ở những khu vực bad.
Rất nhiều người dùng đã phải đối mặt với tình trạng mất hết dữ liệu và không thể cứu được do để ổ cứng trong tình trạng bad nặng. Vẫn có một vài bước cơ bản bạn có thể thực hiện để ngăn bad HDD và sửa lỗi bad sector.Sửa lỗi bad sector

Nguyên nhân ổ cứng bị bad sector

Một khu vực chỉ đơn giản là một đơn vị thông tin được lưu trữ ổ cứng, thay vì là một khối lượng thông tin lưu thông, ổ cứng của bạn sẽ lưu trữ mọi thứ gọn gàng vào các sector. Kích thước sector tiêu chuẩn là 512 byte. Hiểu rõ nguyên nhân sẽ giúp sửa lỗi bad sector đơn giản hơn.
Có rất nhiều các vấn đề khác nhau có thể gây ra bad sector HDD:
Tắt máy không đúng cách
• Khiếm khuyết của ổ cứng, bao gồm bề mặt bị mài mòn (nói chung), bụi bặm bị chui vào trong ổ cứng, vật thô cứng chạm bề mặt của đĩa…
• Các thiết bị khác kém chất lượng hoặc hoặc vượt quá tuổi thọ, bao gồm bộ vi xử lý bad, cáp dữ liệu tinh vi, ổ đĩa cứng quá nóng.
• Phần mềm độc hại.

Bad sector phần mềm và bad sector phần cứng

Có hai loại bad sector: bad sector phần cứng và bad sector phần mềm.
Bad sector phần cứng: Các bad sector có thể bị hỏng vật lý (do tai nạn bên ngoài tác động) hoặc trong trạng thái từ tính kém. Nếu máy tính của bạn bị va đập trong khi ổ cứng đang ghi dữ liệu, bị phơi nhiễm với nhiệt độ quá cao hoặc đơn giản chỉ có một phần cơ bị lỗi đều có thể tạo ra “hard bad sector”. Các bad sector dạng này không thể sữa chữa chỉ có thể được ngăn chặn.
Bad sector phần mềm: Các bad sector phần mềm (soft bad sectors) xảy ra khi một mã sửa lỗi ECC (error correction code) được tìm thấy trong sector không khớp với nội dung sector. Bad sector phần mềm đôi khi được giải thích là “ổ cứng bị hỏng do lỗi định dạng” – đó là lỗi logic chứ không phải lỗi vật lý.

Làm thế nào để sửa lỗi bad sector?

Trong Windows có sẵn công cụ kiểm tra ổ đĩa, được gọi là “Chkdsk”. Chúng tôi khuyên bạn nên chạy công cụ này thường xuyên. Nó sẽ quét đĩa để tìm lỗi, sửa lỗi logic, phát hiện và đánh dấu các bad sector, do đó Windows sẽ không còn sử dụng chúng nữa. Bằng cách này nó có thể ngăn máy tính của bạn rơi vào trạng thái bất ổn định.
Có một bất lợi nhỏ, Check Disk cần nhiều thời gian để thực hiện nhiệm vụ này. Nó phụ thuộc vào nhiều thứ, như tốc độ máy tính tổng thể, số lượng tệp, thư mục trên đĩa, số lượng RAM và kích thước đĩa. Vì vậy, tốt nhất để chạy Check Disk chỉ khi bạn không cần phải sử dụng máy tính một thời gian nhất định
Ngoài ra Windows Chkdsk cũng muốn truy cập độc quyền vào máy tính. Trong hầu hết các trường hợp, nó sẽ yêu cầu khởi động lại và sẽ chạy ngay sau khi khởi động lại, vì vậy bạn sẽ không có quyền truy cập vào máy tính của bạn.
Đây vừa là cách dễ dàng, có sẵn các này có thể nói là dễ dàng với người dùng, nhưng thực chất đây cũng không phải là một ý tưởng tốt.Sửa lỗi bad sector
Các bước chạy Check Disk (Chkdsk)
• Tìm biểu tượng “My computer” trên màn hình của bạn và nhấp đúp vào nó.
• Tìm ổ đĩa mà bạn muốn kiểm tra rồi nhấp chuột phải chọn “Proprerties”.
• Trong hộp “Properties” vào mục “Tools”
• Nhấp vào “Check now”
• Một hộp thoại mới sẽ xuất hiện, kiểm tra cả hai lựa chọn và nhấp vào “Start”
• Rất có thể bạn sẽ nhận được một thống báo rằng “Check Disk wants exclusive access to the disk and wants to start right after your reboot” – (Check Disk muốn truy cập độc quyền vào ổ đĩa và muốn khởi động lại máy ngay bây giờ). Sau đó nhấp vào “OK”.
• Khởi động lại máy tính của bạn
Lưu ý: Không sử dụng check disk sửa lỗi bad sector khi người dùng có dữ liệu quan trọng. Vì nó có thể làm hỏng cấu trúc tập tin.

Ngăn chặn bad sector

• Đảm bảo máy tính của bạn luôn được giữ trong không gian thoáng mát và không bụi bặm
• Hãy chắc chắn rằng bạn mua đúng ổ cứng chất lượng tốt từ các nhãn hiệu uy tín
• Luôn luôn di chuyển máy tính của bạn một cách cẩn thận
• Giữ cáp dữ liệu càng ngắn càng tốt
• Luôn luôn tắt máy tính của bạn một cách chính xác
• Sử dụng nguồn điện ổn định, tránh trường hợp bị sập nguồn bất chợt

Ổ cứng với các vấn đề về bad sector thường gây nhức nhối cho người sử dụng, nhiều người có thể may mắn cứu được dữ liệu, nhưng nhiều trường hợp bị bad nặng không thể cứu được tập tin. Hi vọng hướng dẫn sửa lỗi bad sector trên đây sẽ hữu ích cho người dùng.  Thường xuyên kiểm tra ổ cứng để có những giải pháp an toàn nhất cho dữ liệu.

7 vấn đề phổ biến trên ổ cứng HDD

Đối với các ổ cứng truyền thống HDD thì các thiệt hại về vật lý có thể làm chết ổ cứng và làm mất mát dữ liệu nghiêm trọng. Như chính bạn cũng rất rõ, ổ cứng rất dễ bị tổn thương, để bảo vệ dữ liệu của ổ đĩa bạn nên tìm hiểu thêm kiến thức để cố gắng bảo vệ nó và bài viết này sẽ vạch ra  7 vấn đề phổ biến trên ổ cứng.

7 vấn đề phổ biến trên ổ cứng

1. Các tệp tin bị xóa

Các tệp tin bị xóa nhầm, vô tình xóa là một trong những vấn đề phổ biến nhất trên ổ cứng, có thể dẫn đến mất dữ liệu trong bộ nhớ flash. Đây là những sai lầm có thể thường xuyên lặp đi lặp lại. Để hạn chế được vấn đề này tốt nhất bạn nên xây dựng cho mình một thói quen sao lưu các dữ liệu quan trọng theo định kỳ nhất định, đồng thời thiết lập xác nhận trước khi xóa bất kỳ tệp tin nào trong máy tính.

2. Cấu trúc tập tin hỏng

Nếu cấu trúc tập tin bị hỏng, tất nhiên các dữ liệu cũng sẽ không thể truy cập được. Điều này có thể do nhiều lý do khác nhau, như nhiễm virus, phần mềm độc hại, do thao tác của người dùng không đúng cách ví dụ như việc tắt tab outlook sai cách dẫn đến hỏng cấu trúc tệp PST. Đây được xem là một trong 7 vấn đề phổ biến trên ổ cứng HDD mà ai cũng đều có ít nhất một lần phải đối mặt.

3. Hệ thống tập tin bị lỗi

Không chỉ tập tin có xu hướng hỏng, mà còn cả hệ thống tập tin có thể bị tổn hại. Tồi tệ nhất, nếu hệ thống tập tin bị hỏng, tất cả các dữ liệu được lưu trữ dựa trên hệ thống cũng chắc chắn sẽ bị hỏng. Trong những trường hợp như vậy, bạn sẽ được yêu cầu sửa chữa hệ thống tập tin, có thể khá phức tạp, nhưng nếu bạn đang gặp phải trường hợp như vậy cũng sẽ không có sự lựa chọn nào khác nếu như muốn giữ lại dữ liệu.

4. Format ổ cứng

Định dạng ổ cứng trong nhiều trường hợp được xem là có lợi để khắc phục nhiều vấn đề lỗi nhẹ nhàng trên thiết bị, tuy nhiên nếu bạn thực hiện thao tác định dạng nhầm, định dạng sai ổ mà chưa sao lưu dữ liệu thì đồng nghĩa với việc bạn vừa tự tay xóa dữ liệu hoàn toàn. Trong thời điểm định dạng đĩa nguồn mà bị gián đoạn cũng sẽ gây ra những rắc rối nghiệm trọng về logic trên ổ HDD.

5. Bad sector là lỗi nặng nhất trong 7 vấn đề phổ biến trên ổ cứng

Ổ cứng được chia thành nhiều track nhiều sector để lưu trữ dữ liệu. Nếu các sector trở nên không hợp lệ vì một số lý do nào đó, chẳng hạn như lỗi đánh dấu sector hoặc lỗi thông tin địa chỉ, dữ liệu trên các bad sector cũng sẽ trở nên trống rỗng.
Khi một ổ cứng bị bad sector thì vẫn có khả năng sử dụng, nhưng ở những khoảng bad sẽ không thể đọc hoặc ghi dữ liệu. Đồng thời sẽ làm cho quá trình sử dụng máy trở nên chậm chạp, nếu bad nặng còn bị treo máy, đóng băng cả hệ thống tệp tin. Để tránh mất hoàn toàn dữ liệu bạn nên sao lưu dữ liệu ngay khi phát hiện dấu hiệu bị bad trên ổ cứng.

6. Hỏng thông tin track servo

Có thể hiểu đơn giản, Servo là một thành phần tối quan trọng của hệ thống điều khiển chuyển động của ổ đĩa. Hỏng thông tin track servo có nghĩa là các thông tin bị lỗi hoặc không hợp lệ vì một lý do nào đó. Lúc này những tracks vật lý cũng sẽ không thể truy cập được đồng thời cũng không thể truy cập được vào track. Có thể nói đây là trường hợp ít phổ biến  hơn trong 7 vấn đề phổ biến trên ổ cứng HDD.

7. Lỗi hệ thống thông tin

Cái gọi là khu vực hệ thống thông tin là một khu vực dành riêng cho hệ thống bên trong một ổ cứng. Nó được tách ra thành nhiều mô-đun để lưu trữ nhiều cấu hình, thông số, cài đặt và thông tin hệ thống khác. Do đó, nếu một số lỗi xảy ra cho khu vực này, ổ cứng sẽ không hoạt động bình thường. Tất nhiên, bạn cũng sẽ không thể truy cập vào dữ liệu trong ổ cứng.
7 vấn đề phổ biến trên ổ cứng
Trên đây là 7 vấn đề phổ biến trên ổ cứng HDD mà bất kỳ ai cũng đều rất dễ dàng gặp phải, dù là lỗi nào cũng đều sẽ đe dọa đến dữ liệu trong máy tính, nên bạn hãy cẩn thận khi sử dụng máy tính đặc biệt là thường xuyên áp dụng những hướng dẫn kiểm tra ổ cứng đúng cách và đúng chu trình.

Cách sửa máy tính tại nhà khi máy tính bị lỗi

Nhiều người nghĩ rằng việc sửa máy tính là của nhà sản xuất hoặc một cửa hàng máy tính. Trong bài này tôi sẽ hướng dẫn bạn cách mà bạn có thể tự sửa chữa máy tính của mình. Khi gặp những lỗi cơ bản sau.

1. Máy tính quá nóng
Triệu chứng: Máy tính bị treo, đóng băng
Cách làm: Lau sạch lỗ thông hơi, đặt vật liệu lọc qua lỗ thông hơi, hoặc cập nhật BIOS.
Tình trạng máy quá nóng có thể ảnh hưởng tới hiệu suất làm việc của máy tính. Bụi quá mức có thể làm tắc nghẽn lỗ thông hơi và làm mất đi hệ thống không khí lạnh làm mát CPU. Bạn thường có thể giải quyết các vấn đề quá nóng bằng cách đơn giản bằng cách làm sạch các lỗ thông khí bằng vải hoặc lau chúng sạch hơn.
Hoặc bạn có thể cập nhật BIOS. Hầu hết các nhà sản xuất cung cấp một tập tin cài đặt tự động cập nhật các tệp BIOS, thường giải quyết vấn đề quản lý nhiệt. Chỉ cần đảm bảo rằng máy tính xách tay của bạn được kết nối với nguồn điện khi cập nhật BIOS.

sửa máy tính
2. Lỗi ổ cứng chạy chậm

Bạn cần hết sức lưu ý trong việc sửa máy tính liên quan tới ổ cứng, bạn nên thường xuyên kiểm tra ổ cứng. Nếu chỉ gặp tình trạng nhẹ như thời gian tải chương trình quá lâu, truyền tệp chậm.

Cách làm: Chống phân mảnh ổ đĩa
Bằng cách sử dụng công cụ Windows được gọi là Disk Defragmenter. Bạn có thể truy cập chương trình này thông qua trình đơn Chương trình trong thư mục Phụ kiện hoặc Công cụ Hệ thống. Đơn giản chỉ cần nhấp vào nút Phân tích để xem nếu ổ đĩa của bạn yêu cầu chống phân mảnh, và sau đó nhấp vào Defragment để bắt đầu. Xem thêm cách phân mảnh ổ đĩa:
3. Lỗi pin
tình trạng: Máy hết pin rất nhanh khi không cắm điện.
Cách làm: thay pin laptop
Qua tuổi thọ, pin lithium-ion có thể mất khả năng giữ một khoản phí. Sau một vài năm, một số pin sẽ chỉ còn lại một phần thời gian chạy được đánh giá như ban đầu. Thông thường từ 2-3 năm pin của bạn sẽ bị chai. Thay pin tương đối đơn giản chỉ cần mở khóa hộp pin phía dưới máy tính và thay pin khác.
4. Lỗi bộ nhớ
Triệu chứng: Hiệu suất chậm chạp khi sử dụng nhiều ứng dụng, hangups, thời gian khởi động quá mức
Giải pháp: Nâng cấp RAM của bạn, hãy thử một ổ USB Boost.
Nếu máy tính xách tay của bạn mất một thời gian dài để khởi động, bạn có thể muốn tiến hành kiểm toán các chương trình khởi động của bạn. Hãy vào tark manager và tắt các ứng dụng không dùng tới.
Người dùng Vista cũng có thể muốn chọn ổ đĩa USB ReadyBoost cho phép từ Corsair, Kingston, Lexar hoặc SanDisk. Các thiết bị này có thể cải thiện thời gian khởi động của một số chương trình bằng cách sử dụng không gian trống trên ổ USB như một bộ nhớ cache tạm thời.

sửa máy tính
5. Lỗi bàn phím
Nếu gặp bất cứ vấn đề gì về bàn phím máy tính. Bạn đều có thể tự thay bàn phím tại nhà. Hoặc đơn giản mua thêm một bộ bàn phím rời.
6. Sửa máy tính có lỗi không kết nối được wifi
Không có kết nối Internet, thường xuyên bị out khi dùng trình duyệt web.
Cách làm: đầu tiên nên kiểm tra lại kết nối mạng router. Nếu không phải nó có thể do driver của máy.
Bạn hãy kích chuột phải vào This PC và chọn Manage.
Tiếp tục bạn hãy chọn Device Manager->Network adapters-> Nhìn xem đã có driver wifi chưa nhé (driver wifi: dòng có chữ Wireless Network nhé).
7. Xâm nhập của các phần mềm gián điệp và virus
triệu chứng: quá nhiều cửa sổ trình duyệt được bật lên, cảnh báo nhiễm virus máy tính.
Cách làm: Cài đặt các chương trình chống spyware, sử dụng các phần mềm diệt virus máy tính.
Không có gì có thể làm tê liệt hệ thống của bạn như phần mềm độc hại. Bạn có thể tự gỡ các phần mềm gián điệp tự cài vào máy tính của bạn trong control panel. Hoặc đơn giản là cài các phần mềm diệt virus miễn phí nếu bạn không muốn tốn tiền.
Trên đây là một trong những lỗi thường gặp và bạn có thể tự sửa máy tính của mình. Nếu gặp những lỗi quá khó bạn nên mang máy tính ra các trung tâm bảo hành sửa chữa và thay thế.

Hướng dẫn kiểm tra ổ cứng đúng cách

Kiểm tra ổ cứng có thể giúp bạn tránh các vấn đề thường xảy ra bên ngoài ổ cứng máy tính. giúp thay thế và nâng cấp ổ cứng khi cần thiết. Và bạn có thể làm tại nhà mà không phải mang ra ngoài các cửa hàng sửa chữa máy tính.

Trước tiên hãy xem đĩa cứng là gì và nó nằm ở phần nào trong pc của bạn

Ổ cứng lưu trữ thông tin cho toàn bộ công việc của bạn. Nó được coi như bộ não giúp máy tính làm việc và tồn tại. Ổ đĩa cứng là vị trí lưu trữ chính cho tất cả dữ liệu trên máy tính của bạn. Nếu bạn hết dung lượng lưu trữ đó, cài đặt một ổ đĩa mới có thể là giải pháp thiết thực nhất. Nếu máy tính của bạn đã chết, bạn có thể cần phải thay thế ổ cứng cũ. Trong cả hai trường hợp, bạn có thể tự mình kiểm tra ổ cứng thay vì đưa máy tính của bạn vào một cửa hàng sửa chữa. Nếu bạn cần cứu dữ liệu ổ cứng thì hãy liên hệ đến công ty khôi phục dữ liệu uy tín để xử lý.

Bước 1: Đầu tiên việc bạn cần làm là: Tắt máy.

Tắt nguồn điện ở case máy tính. Ngay cả khi bạn có thể truy cập vào bên trong nơi nó đứng, bạn cần phải tháo máy tính.

Bước 2: Tháo các vỏ case:

Bạn có thể cần một tuốc nơ vít đầu Phillips, nhưng hầu hết các máy tính mới hơn đều có các ốc vít. Bạn sẽ cần phải loại bỏ cả hai bên để bạn có thể vít ổ đĩa trong ở cả hai bên.

kiểm tra ổ cứng

Đảm bảo rằng bạn không có điện tĩnh. Chạm vào một vật kim loại (trừ máy tính của bạn), chẳng hạn như tay nắm cửa, để xả bất kỳ điện tĩnh nào hiện có mà bạn có thể có.

Nếu máy tính của bạn vẫn còn cắm (nhưng nguồn điện đã tắt), bạn có thể tự vệ bằng cách chạm vào bất kỳ phần kim loại nào của vỏ. Nếu không, hãy chắc chắn rằng bạn đã được nối đất trước khi bắt đầu làm việc bên trong máy tính. Điều này sẽ ngăn ngừa sốc điện từ làm hỏng các thành phần của máy tính của bạn.

Bước 3: Gỡ bỏ ổ đĩa cũ (nếu có).

Nếu bạn đang tháo một ổ cứng cũ, đảm bảo rằng tất cả các dây cáp đều bị ngắt khỏi cả bo mạch chủ và nguồn điện. Tháo tất cả các ốc vít trên cả hai mặt của ổ cứng, và sau đó trượt nó ra khỏi vỏ.
Bước 4: Lắp ổ đĩa vào

Lắp ổ đĩa trực tiếp lên khe cắm.

Nếu có thể, hãy sử dụng một khe có khoảng trống xung quanh nó. Điều này sẽ cải thiện luồng không khí và dẫn đến một hệ thống làm mát.

Bước 5: Kết nối ổ cứng SATA với bo mạch chủ.

Các ổ cứng mới hơn sẽ sử dụng cáp SATA, mỏng và giống với cáp USB. Sử dụng cáp SATA để kết nối ổ đĩa cứng với bo mạch chủ. Cáp SATA có thể được nối theo hai hướng.

Nếu bạn đang kết nối ổ đĩa cứng chính, cáp SATA phải được cắm vào kênh SATA đầu tiên. Đây có thể được gắn nhãn SATA0 hoặc SATA1.Các ổ đĩa phụ nên được kết nối với kênh SATA tiếp theo

kiểm tra ổ cứng
Bước 6: Kết nối ổ cứng PATA (IDE) với bo mạch chủ.

Các ổ đĩa IDE là các ổ cứng kiểu cũ hơn có thể được xác định bởi các hàng dài các chân ở mặt sau. Các ổ đĩa IDE được kết nối qua cáp IDE, rộng và bằng phẳng. Cáp thường có màu xám. Đầu màu xanh của cáp cắm vào bo mạch chủ. Đầu nối màu đen cắm vào ổ đĩa chính (Master) của bạn.

kiểm tra ổ cứng
Bước 7: Nối nguồn điện vào ổ cứng

Hầu hết các nguồn cung cấp điện mới đều có đầu nối nguồn SATA, mặc dù các bộ nguồn cũ hơn thường chỉ có các đầu nối Molex (4 chân). Nếu bạn đang cài đặt một ổ đĩa SATA, bạn sẽ cần một adapter Molex-to-SATA. Các ổ đĩa IDE sẽ sử dụng đầu nối Molex.

Như vậy là đã hoàn thiện quá trình kiểm tra ổ cứng và thay ổ cứng mới cho máy tính của bạn. Điều này là vô cùng dễ dàng và bạn có thể tự sửa tại nhà. Chúc bạn thành công!